Việt Nam hay bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều có thành ngữ. Đó là, cụm từ dùng để ám chỉ nghĩa bóng thay vì nghĩa đen trực tiếp. Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói.
Better language & Skill xin được chia sẻ với các bạn một số thành ngữ:
1. A hot potato: | |
Speak of an issue (mostly current) which many people are talking about and which is usually disputed | Nói về một chủ đề đang là tâm điểm của các cuộc nói chuyện và đó là chủ đề dễ gây tranh cãi. |
2. A penny for your thoughts: | |
A way of asking what someone is thinking | Dùng để hỏi xem người khác đang nghĩ gì, nhất là khi người đó đã giữ im lặng trong một khoảng thời gian |
3. Actions speak louder than words | |
People’s intentions can be judged better by what they do than what they say | Nói thì dễ làm mới khó. Một người được đánh giá cao hơn bởi những gì họ làm, thay vì những gì họ nói |
4. Add insult to injury | |
To further a loss with mockery or indignity; to worsen an unfavorable situation | Thêm dầu vào lửa. Xoáy sâu vào sự mất mát của ai đó, làm trầm trọng thêm một tình huống nào đó bằng những câu mỉa mai, chế nhạo |
5. An arm and a leg | |
Very expensive or costly. A large amount of money. | Đắt như vàng. Cực kỳ đắt đỏ, tiêu tốn một lượng tiền lớn |
6. At the drop of a hat | |
Meaning: without any hesitation; instantly. | Không ngần ngại, ngay lập tức |
7. Back to the drawing board | |
When an attempt fails and it’s time to start all over. | Khi một nỗ lực đã thất bại và nay là lúc để bắt đầu lại từ đầu |
8. Ball is in your court | |
It is up to you to make the next decision or step | Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào bạn trong quyết định tiếp theo hay bước đi sắp tới |
9. Barking up the wrong tree | |
Looking in the wrong place. Accusing the wrong person | Nhắm vào nhầm nơi, buộc tội nhầm người |
10. Be glad to see the back of | |
Be happy when a person leaves. | Vui vẻ khi thấy ai đó rời đi |
11. Beat around the bush | |
Avoiding the main topic. Not speaking directly about the issue. | Né tránh chủ đề chính, tránh nói trực tiếp vào vấn đề |
12. Best of both worlds | |
Meaning: All the advantages. | Tất cả các lợi thế |
13. Best thing since sliced bread | |
A good invention or innovation. A good idea or plan. | Một phát minh hoặc cải tiến mới, một ý tưởng tốt |
14. Bite off more than you can chew | |
To take on a task that is way to big. | Nhận một nhiệm vụ quá tầm |
15. Blessing in disguise | |
Something good that isn’t recognized at first. | Điều hay không dễ dàng nhận ra ngay từ đầu |
16. Burn the midnight oil | |
To work late into the night, alluding to the time before electric lighting. | Làm việc muộn buổi đêm |
17. Can’t judge a book by its cover | |
Cannot judge something primarily on appearance. | Không thể đánh giá quyển sách thông qua cái bìa |
18. Caught between two stools | |
When someone finds it difficult to choose between two alternatives. | Đứng giữa nga ba đường. Tình huống khó khăn khi phải lựa chọn giữa hai thứ |
19. Costs an arm and a leg | |
This idiom is used when something is very expensive. | Đắt như vàng |
20. Cross that bridge when you come to it | |
Deal with a problem if and when it becomes necessary, not before. | Hãy đối mặt với vấn đề nếu và khi nó đến, không phải trước đó |
21. Cry over spilt milk | |
When you complain about a loss from the past. | Dùng khi phàn nàn về một “sự đã rồi”, hay một mất mát, lỗi lầm trong quá khứ |
22. Curiosity killed the cat | |
Being Inquisitive can lead you into an unpleasant situation. | Quá tò mò có thể dẫn đến nguy hiểm |
23. Cut corners | |
When something is done badly to save money. | Làm qua quýt để tiết kiệm tiền bạc |
24. Cut the mustard/ cut the muster | |
To succeed; to come up to expectations; adequate enough to compete or participate | Thành công, đáp ứng kỳ vọng |
25. Devil’s Advocate | |
A person who expresses a contentious opinion in order to provoke debate or test the strength of the opposing arguments. | Một người luôn đưa ra những ý kiến gây tranh cãi để kích động cuộc tranh luận hay thử thách khả năng tranh luận của đối phương |
26. Don’t count your chickens before the eggs have hatched | |
“Don’t make plans for something that might not happen”. | Đừng đếm cua trong lỗ |
27. Don’t give up the day job | |
used as a humorous way of advising someone not to pursue something at which they are unlikely to be successful. | Dùng để khuyên ai đó đừng đuổi theo cái gì vì có vẻ sẽ không thành công |
28. Don’t put all your eggs in one basket | |
Do not put all your resources in one possibility. | Đừng bỏ hết trứng vào một giỏ |
29. Drastic times call for drastic measures | |
When you are extremely desperate you need to take drastic actions. | Khi rơi vào tình huống tuyệt vọng bạn cần những hành động mạnh mẽ quyết liệt |
30. Elvis has left the building | |
The show has come to an end. It’s all over. | Giờ diễn đã hết, hạ màn |
31. Every cloud has a silver lining | |
Be optimistic, even difficult times will lead to better days. | Trong tình huống khó khăn nào cũng có hy vọng sẽ đến ngày tươi sáng |
32. Far cry from | |
Very different from. | Rất khác so với cái gì đó |
33. Feel a bit under the weather | |
Feeling slightly ill. | cảm thấy hơi ốm |
34. Give the benefit of the doubt | |
Believe someone’s statement, without proof. | Nghi ngờ ai đó dù không có bằng chứng |
35. Hear it on the grapevine | |
This idiom means ‘to hear rumors’ about something or someone. | nghe tin đồn đại về ai đó |
36. Hit the nail on the head | |
Do or say something exactly right | Nói trúng phóc, làm trúng phóc |
37. Hit the sack / sheets / hay | |
To go to bed. | Đi ngủ |
38. In the heat of the moment | |
Overwhelmed by what is happening in the moment. | Trong lúc nóng giận |
39. It takes two to tango | |
Actions or communications need more than one person | Một bàn tay không vỗ nên tiếng kêu. Một buổi trò chuyện hay một hành động cần nhiều hơn một người. |
40. Jump on the bandwagon | |
Join a popular trend or activity. | Gia nhập xu hướng hay cuộc chơi |
41. Keep something at bay | |
prevent someone or something from approaching or having an effect. | Ngăn ai hay cái gì tiếp cận được hoặc gây tác động |
42. Kill two birds with one stone | |
This idiom means, to accomplish two different things at the same time. | Một mũi tên trúng hai đích |
43. Last straw | |
The final problem in a series of problems. | Nút thắt cuối cùng |
44. Let sleeping dogs lie | |
avoid interfering in a situation that is currently causing no problems but might do so as a result of such interference. | Tránh can thiệp vào một tình huống mà hiện tại chưa gây hậu quả gì nhưng nếu can thiệp vào thì có thể gây ra kết quả xấu |
45. Let the cat out of the bag | |
To share information that was previously concealed | Chia sẻ thông tin mà ai cũng biết rồi |
46. Make a long story short | |
Come to the point – leave out details | Không lòng vòng, tiếp cận ngay vấn đề chính |
47. Method to my madness | |
There is often a plan behind a person’s apparently inexplicable behavior. | Luôn có một kế hoạch đằng sau vẻ khó hiểu của một ai đó |
48. Miss the boat | |
This idiom is used to say that someone missed his or her chance | Vuột mất cơ hội |
49. On the ball | |
When someone understands the situation well. | Khi một người hoàn toàn hiểu vấn đề |
50. Once in a blue moon | |
Meaning: Happens very rarely. | Nghìn năm có một |