Tiếng Anh giao tiếp trong du lịch

Du lịch - Cách mở ra cánh cửa thế giới

3964 lượt xem

tiếng anh giao tiếp ngành du lịch, trong tình huống đặt phòng cho khách.

Room Reservation

Đặt phòng

Dialog A: A Group Reservation

Scene: Mr Smith (G) calls Peace Hotel. The telephone rings and the reservationist (R ) answer the the phone:

R:      Good evening. Peace Hotel. Reservation. May I help you?

G:   Yes. I’m calling from Toronto. The Canadian Trade Delegation will be arriving in Shanghai on September 1. I’d like to book 6 double room with twin beds for three nights in your hotel.

R:      For what dates, please?

G:      For September 1st, 2nd, 3rd. Three nights.

R:      Just a moment, please.

         (The reservation checks the list).

      Yes, we can confirm for you 6 double rooms for three nights. Could you give your name and telephone number?

G:      It’s John Smith. The telephone number is 8457734. May I know the room rate?

R:   It’s 80 USD per room, per night.

G:   When shall we pay you?

R:   Please remit us 30% of total amount and confirm your resevation before you arrive.

G:   Very well. We’ll do that.

R:   Thank you for your calling, Mr Smith. Good-bye. We look forward to having you with us soon.

Hội thoại A: Đặt phòng cho một nhóm

Bối cảnh: Ông Smith (G) gọi Peace Hotel. Điện thoại reo và nhân viên nhận đặt phòng (R) trả lời điện thoại.

R:   Xin chào Peace Hotel. Tôi có thể giúp gì cho ông?

G:   Vâng. Tôi gọi từ Toronto. Đoàn đàm phán thương mại Canada sẽ đến Thượng Hải vào mồng 1 tháng 9. Tôi muốn đặt phòng đôi có giường đôi trong 3 đêm trong khách sạn của bạn.

R:   Làm ơn cho tôi biết ngày nào.

G:   Ba đêm từ ngày mùng 1, mùng 2, mùng 3 tháng 9.

R:   Làm ơn đợi  một chút.

      (Nhân viên nhận đặt phòng kiểm tra danh sách)

      Vâng, chúng tôi đã xác nhận cho bạn có 6 phòng đôi cho 3 đêm. Bạn có thể cho chúng tôi biết tên và số điện thoại được không?

G:   Tôi là John Smith. Số điện thoại là 8457734. Tôi có thể biết giá phòng được không?

R:   Giá 80 USD cho mỗi phòng, mỗi đêm.

G:   Khi nào chúng tôi thanh toán tiền phòng?

R:   Làm ơn thanh toán 30% tổng số, và chúng tôi sẽ xác nhận lại việc đặt phòng của bạn trước khi bạn đến.

G:   Rất tốt, chúng tôi sẽ thực hiện điều đó.

R:   Cảm ơn đã gọi chúng tôi, thưa ông Smith. Tạm biệt. Chúng tôi chờ đón ông sớm.

G:   Tạm biệt.

Dialog B: Booking a room in Person

Scene: The Receptionist (R) is receiving a guest who comes to book a room for his friend.

R:   Good afternoon, sir. What can I do for you?

G:   I’d like to book a room for my friend for tomorrow night.

R:   What’s kind of room would you like to book? We have single room, double rooms, suites and deluxe suites in Japanese, British and French styles.

G:   Single.

R:   Just a moment, please. Let me check and see if there is a room available. Yes, we do have a single roomfor tomorrow.

G:   What’s the rate, please?

R:   It’s $60 per night, with breakfast.

G:   That’s fine. I’ll book it for my friend.

R:   Could you tell me your friend’s name?

G:   It’s Mary Jones.

R:   How do you spell it, sir?

G:   M-A-R-Y Mary, and J-O-N-E-S Jones.

R:   Thank you, sir. Please tell your friend to check in before six tomorrow evening.

G:   Yes, I will. Good-bye.

R:   Good-bye.

 

Hội thoại B: Đặt phòng (Trực tiếp)

Bối cảnh: Tiếp tân (R) đón một vị khách đến đặt phòng cho người bạn của ông ta.

R:   Xin chào ông. Tôi có thể giúp gì cho ông?

G:   Tôi muốn đặt phòng cho bạn tôi vào tôi mai.

R:   Ông đặt phòng loại nào? Chúng tôi có các phòng đơn, phòng đôi, các dãy phòng và các dãy phòng sang trọng theo kiểu Nhật, Anh, Pháp.

G:   Một phòng đơn.

R:   Vui lòng đợi một chút. Tôi sẽ kiểm tra xem còn phòng không. Được rồi, chúng tôi còn một phòng đơn vào ngày mai.

G:   Xin vui lòng cho biết giá bào nhiêu?

R:   60 đô la mỗi đêm bao gồm bữa ăn sáng.

G:   Rất tốt. Tôi sẽ đặt cho bạn tôi.

R:   Làm ơn cho biết tên bạn ông là gì?

G:   Tên là Mary Jones.

R:   Thưa ông, ông có thể đánh vần tên đó được không?

G:   M-A-R-Y Mary, và J-O-N-E-S Jones.

R:   Cảm ơn ông. Làm ơn báo cho bạn của ông đăng ký trước 6 giờ chiều mai.

G:   Vâng, tôi sẽ báo. Tạm biệt.

R:   Tạm biệt

Word list – Danh mục từ

­   resvervation           : việc đặt phòng trước

­   confirm                  : xác nhận

­   ring                        : reo (điện thoại)

­   remit                      : thanh toán

­   reservationist         : nhân viên nhận đặt phòng

­   hotel                      : khách sạn

­   Toronto                 : thành phố Toronto (ở Canada)

­   amount                  : số lượng

­   delegation              : đoàn đại biểu

­   available                : có sẵn

­   twin                       : cặp, đôi

­   rate                        : giá

­   total                       : tổng số

­   look forward to     : trông chờ, mong

­   check                     : kiểm tra

­   suite                       : dãy phòng

­   list                         : danh sách

­   deluxe                   : sang trọng

Notes – Ghi chú

  1.      A group reservation

Đặt phòng cho một nhóm

  1.      Peace Hotel

Khác sạn Hòa Bình

  1.      The Canadian Trade Delegation

Đoàn đàm phán thương mại Canada

  1.      For what dates, please?

Xin vui lòng cho biết ngày nào?

  1.      Book a room in person

Đặt phòng trực tiếp

  1.      Please tell your friend to check in before six tomorrow evening.

Vui lòng báo cho bạn ông phải đăng ký trước 6 giờ chiều mai.

Useful Sentences – Các câu hữu dụng

  1.      I’m sorry,  but we’re fully booked for single rooms. Would you like to have a double one?

Tôi xin lỗi, nhưng tất cả các phòng đơn của chúng tôi đã kín chỗ. Ông có muốn đặt phòng đôi?

  1.      I’m sorry, but the hotel is full on that date.

Tôi xin lỗi, nhưng khách sạn đã đầy hết ngày hôm đó.

  1.      We offer 10% discount for group reservation, sir.

Chúng tôi giảm 10% giá cho đặt phòng theo nhóm thưa ông.

  1.      Who is the reservation for, madam?

Đặt phòng cho ai thưa cô?

  1.      Could you tell me the flight number, sir?

Ông có thể cho tôi biết số chuyến bay?

  1.      Could you give me your address, sir? We’ll send you a confirmation letter right away.

Ông có thể cho tôi địa chỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho ông một là thư xác nhận ngay.

, , ,

1 Bình luận. Leave new

  • Roseann Dimech
    27.02.2019 11:01 chiều

    Dear Better English school,
    I hope this e-mail finds you well.

    I am e-mailing because I am interested in working as an English teacher within your academy. I am an expatriate native English speaker, that would like to find an English teaching job in Hanoi.

    I will be in Hanoi from the 7th until the 11th of March, 2019. If it is okay with you, I would like to pop by your school to have a chat with you, share my teaching experience with you, talk requirements and conditions, and see if you will be willing to employ me.

    Hoping to hear from you soon.

    Kind regards,

    Ms. Roseann Dimech.

    Trả lời

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.

Có thể bạn quan tâm

Menu
.
.
.
.